orchid:200.72MB
Shilling:bolster
failing:Android
JSON:26.7.0
Finland:Cis
detailsmale,lumendetailsugh,detailsfemale
Câu chuyện trò chơi: Một cuộc phiêu lưu thú vị khi khám phá mê cung số
Khi hầu hết mọi người gặp các con số,ởbàitậptoánlớpbà họ chỉ coi chúng như một công cụ tính toán hoặc một ký hiệu thông thường. Nhưng trong trò chơi , những con số có sức mạnh kỳ diệu và mở ra cánh cửa dẫn đến thế giới vô định. Trong mê cung ảo này, toán học và phiêu lưu được tích hợp, mang đến cho mọi người niềm vui khám phá không giới hạn.
Phần 1.Bài vở bài tập toán lớp 5 bài 881. Xem số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là gì?A. 7B. 7/10C. 7/100D. 7/1000Bài 2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1.000.000 đồng. Sau một tháng, tổng số tiền bao gồm lãi là 1.005.000 đồng. Hãy tính phần trăm của số tiền lãi so với số tiền gửi.A. 105%B. 10,05%C. 100,05%D. 0,5%Bài 3. 4200 mét tương đương với bao nhiêu ki-lô-mét?A. 4,2 kmB. 42 kmC. 4,2 kmD. 0,42 kmPhần 2.Bài 1. Đặt phép tính và thực hiện các phép toán sau:356,37 cộng 542,81416,3 trừ 252,1725,14 nhân 3,678,24 chia 1,2Bài 2. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:a) 5m 5cm = . . . . . mb) 5m² 5 dm² = . . . . . m²Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN với các kích thước như trong hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN theo hai phương pháp khác nhau. vở bài tập toán lớp 5 bài 88Bài 4. Tìm hai giá trị của x sao cho: 8,3 < x < 9,1. Kết quả là x = …… và x = ……Phần 1.Bài 1.Phương pháp: Xác định vị trí của chữ số 7 và tính giá trị của chữ số này trong số đã cho.Cách giải: Trong số 54,172, chữ số 7 nằm ở hàng phần trăm, nên giá trị của chữ số 7 là 7/100.Chọn đáp án C.Bài 2.Phương pháp:– Tính số tiền lãi bằng cách lấy tổng số tiền (gồm tiền gửi và lãi) trừ đi số tiền gửi.– Để tính tỷ lệ phần trăm của lãi so với số tiền gửi, chia số tiền lãi cho số tiền gửi, nhân kết quả với 100 và thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả.Cách giải:Số tiền lãi thu được sau 1 tháng là: 1.005.000 – 1.000.000 = 5.000 đồng.Tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi so với số tiền gửi là: 5.000 chia 1.000.000 = 0,005 = 0,5%.Chọn đáp án D.Bài 3.Phương pháp:1 km tương đương với 1000 mét.Để chuyển đổi từ mét sang ki-lô-mét, chỉ cần chia số mét cho 1000.Cách giải: 1 km = 1000 m, hay 1 m = 1/1000 km.Vậy: 4200 m = 4200/1000 km = 4,2 km.Chọn đáp án C.Phần 2.Bài 1.Phương pháp: Đặt phép tính và thực hiện theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.Cách giải:Bài 2.Phương pháp: Chuyển đổi các đơn vị đo đã cho thành hỗn số, sau đó chuyển đổi thành số thập phân dựa trên mối quan hệ giữa các đơn vị.Cách giải:a) 5m 5cm = 5 + 5/100 m = 5,05 m ;b) 5m² 5dm² = 5 + 5/100 m² = 5,05 m²Bài 3.Phương……
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 88: Chia số đo thời gian cho một số – Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 76 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.1. Chơi trò chơi “Đố tính đúng – Nhân số đo thời gian”.Mỗi bạn nghĩ ra một phép nhân số đo thời gian với một số, đố các bạn tính(chẳng hạn bạn thứ nhất đố phép tính có liên qua tới năm, tháng ; bạn thứ hai đố phép tính có liên quan tới ngày, giờ ; bạn thứ ba đố phép tính liên quan tới giờ phút ; bạn thứ tư đố phép tính liên quan tới phút, giây).Trả lời:· 4 giờ 13 phút x 4 = 16 giờ 52 phút· 5 giờ 16 phút x 6 = 30 giờ 96 phút = 31 giờ 36 phút· 21 phút 15 giây x 3 = 63 phút 45 giây· 15 phút 23 giây x 6 = 90 phút 138 giây = 92 phút 18 giây· 12 ngày 6 giờ x 3 = 36 ngày 18 giờ· 21 ngày 8 giờ x 7 = 147 ngày 56 giờ = 149 ngày 8 giờ· 13 năm 2 tháng x 4 = 52 năm 8 tháng2. Đọc kĩ, thảo luận cách thực hiện phép chia số đo thời gian và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (sgk)Ví dụ 1 : Một người thợ mộc đóng được 3 cái giường hết 42 giờ 30 phút. Hỏi trung bình người đó đóng một cái giương hết bao nhiêu thời gian ?Ta phải thực hiện phép tính: 42 giờ 30 phút : 3 = ?Ta đặt tính rồi tính như sau:Vậy: 42 giờ 30 phút : 3 = 14 giờ 10 phút.Ví dụ 2 : Thực hiện phép chia: 23 phút 16 giây : 4 = ?Ta đặt tính rồi tính như sau:Vậy: 23 phút 16 giây : 4 = 5 phút 49 giây.3. Viết tiếp vào chỗ chẫm:Trả lời:Tính:a. 48 phút 24 giây : 470 giờ 40 phút : 5b. 19 giờ 48 phút : 926,6 phút : 7Đáp ánMột người thợ xây làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút thì xây được 5m2. Hỏi để người đó xây được 1m2 tường như thế, trung bình phải mất bao nhiêu phút?Đáp ánThời gian người thợ đó xây được 5m2 tường là:11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờĐổi: 4 giờ = 240 phútTrung bình để xây được 1m2 tường mất số thời gian là:240 phút : 5 = 48 (phút)Đáp số: 48 phútMỗi bạn trong nhóm ước lượng thời gian dành để làm việc nhà giúp bố mẹ trong ngày hôm qua. Hãy tính xem trung bình mỗi bạn trong nhóm đã dành bao nhiêu thời gian trong ngày để làm việc nhà.Ví dụ mẫu:STTTênThời gian làm việc nhàChú thích công việc1……
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 88: Ôn tập phân số trang 90, 91, 92 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiếtsẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90 Luyện tập vở bài tập toán lớp 5 bài 88 1: Viết vào chỗ chấmViết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.Lời giảivở bài tập toán lớp 5 bài 88Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90 Luyện tập 2: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.– Hình 1: Viết: …….. Đọc: ………………………………..– Hình 2: Viết: …….. Đọc: ………………………………..Lời giảiHình 1: Viết: 2310 Đọc: Hai và ba phần mườiHình 2: Viết: 147100 Đọc: Một và bốn bảy phần trăm.Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 3: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số thích hợp vào chỗ chấm.a) Cái bánh được chia thành .……... phần bằng nhau.b) Mỗi bạn đã ăn .………. cái bánh.c) Còn lại .……….. cái bánh.Lời giảia) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau.b) Mỗi bạn đã ăn 110 cái bánh.c) Còn lại 610 cái bánh.Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 4: Quan sát hình ảnh trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.a) 54 số bạn là nữ. …..b) 59 số bạn là nữ. …..c) 49 vở bài tập toán lớp 5 bài 88 số bạn là nam. …..d) 13 số bạn nam đeo kính. …..Lời giảia) 54 số bạn là nữ. Sb) 59 số bạn là nữ. Đc) 49 số bạn là nam. Đd) 13 số bạn nam đeo kính. SVở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Luyện tập 5: Rút gọn các phân số.614=……………………..1540=…………………………1218=…………………….1435=………………………..14060=…………………………….Lời giải614=6:214:2=371540=15:540:5=3……